Labels

Tra cứu (CVT) :
(CVT) mới : TTYL

Chữ viết tắt trong một vài ngôn ngữ khác trên thế giới

Tiếng Việt chịu ảnh hưởng lớn và vay mượn khá nhiều chữ viết tắt tiếng Anh và một vài ngôn ngữ khác, bởi yếu tố "đang phát triển" trên nhiều lĩnh vực KT-XH, KHCN... của đất nước.

 

Chúng ta điểm qua vài nét về CVT trong một vài ngôn ngữ khác:

Trong tiếng Pháp (French):Viết tắt (raccourcies,sigles) cũng được dùng phổ biến trong tiếng Pháp. Thời điểm 2/2004, có đến 17.000 cụm từ viết tắt 0, hiện có nhiều web site chuyên cung cấp thông tin về CVT[1].      

Cách thành lập các từ viết tắt trong tiếng Pháp cùng tương tự như tiếng Anh. Một số ví dụ về các cụm từ viết tắt trong tiếng Pháp:  ONU (L’Organisation des Nations Unies); RDI (Le Réseau d’Information); ADIBIPUQ (Association des directeurs de bibliothèques publiques du Québec);  IN2P3  (Institut national de physique nucléaire et de physique des particules); EDF (Électricité de France);  R.S.V.P. (Répondez s'il vous plait), là một cụm từ tiếng Pháp có nghĩa là "Xin vui lòng trả lời". Nó được sử dụng trên thiệp mời. Khi bạn nhận được một RSVP, bạn phải trả lời cho lời mời, dù bạn chấp nhận hoặc từ chối.

Trong tiếng Đức (German): Từ viết tắt (Akronyme, Abkürzungswort) cũng được dụng phổ biến trong tiếng Đức. Thời điểm 2/2004, có hơn 50.000 cụm từ viết tắt. Cách thành lập các từ viết tắt thường sử dụng nhất trong tiếng Đức tương tự như tiếng Anh bằng cách nối các chữ đầu của cụm từ. Ví dụ như : ZDF (Zweites Deutsches Fernsehen), GmbH = (Gesellschaft mit beschraenkter Haftung). Từ viết tắt được thành lập bằng cách nối kết các âm tiết cũng được sử dụng trong tiếng Đức, chẳng hạn như: PLZ (Postleitzahl), KFZ (Kraftfahrzeug).

Trong tiếng Nga (Russian):Tiếng Nga thuộc họ ngôn ngữ Xla-vơ (Slavic language), dùng bảng chữ cái  Xirin (cyrillic alphabet). Một số quốc gia cũng dùng bảng chữ cái này như Bun-Ga-Ri, U-Crai-Na… Cách thành lập các từ viết tắt thường sử dụng nhất trong tiếng Nga tương tự như tiếng Anh bằng cách nối các chữ đầu của cụm từ, một số ví dụ như: КГБ viết tắt cho “Коммите Государственной Безоласноти”. МБДП viết tắt cho Министерство Бумажной  и  Деревообрабатьгвающей ромьппленности”...

Rõ ràng, với tất yếu xu thế toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế hiện nay, một vấn đề tưởng chừng nhỏ như chữ viết tắt nhưng nếu không hiểu ngữ nghĩa thì khó có thể hiểu biết thấu đáo được giá trị, ứng dụng, tri thức khoa học, công nghệ ẩn chứa bên trong. Tiếng Việt chịu ảnh hưởng lớn và vay mượn hầu hết chữ viết tắt tiếng Anh và một vài ngôn ngữ khác, bởi yếu tố chậm và đang phát triển trên một số lĩnh vực của đất nước. Tuy nhiên, điều đó hoàn toàn không có nghĩa là các quốc gia khác không vay mượn chữ tiếng tắt tiếng Việt trong tương lai. Sự phát triển sáng tạo của ngôn ngữ tiếng Việt và trong mọi lĩnh vực cuộc sống sẽ sản sinh ra chữ viết tắt thuần Việt. Khi đó, với tầm ảnh hưởng, hội nhập của Việt Nam, tất nhiên sẽ tạo nên  sự vay mượn chữ viết tắt tiếng Việt của các quốc gia khác. Vấn đề này là trách nhiệm không nhỏ của các nhà nghiên cứu chuyên ngành xử lý tiếng việt.

Nguyễn Nho Túy

[1]  http://www.translatum.gr/dictionaries/french-acronyms.htm.